Sở Xây dựng Long An hướng dẫn lập Dự toán xây dựng và cước vận chuyển vật liệu xây dựng


Ngày 27/07/2016 (hiệu lực tức thời) Sở XD Long An có cv số 2050 thay thế  3800 năm 2015 hướng dẫn thay 1800, tải tại đây

Lương đầu vào 1 mức cho cả tỉnh: (giống như cũ)
Thợ 4/7 : 240.000 đ/ngày tương đương 2,450 triệu đ/tháng

Giá nhiên liệu đã có VAT:
Dầu Diesel 0,05%S: 1.290 đ/l; (giảm)
A92: 15.300 đ/l; (giảm)
Điện: 1.786 đ/kW (như cũ)

Hệ số điều chỉnh 
Đơn giá Xây dựng năm 2016 Phần XD Tập 1&2, phần lắp đặt số 3084/QĐ-UBND
Knc= 1,055
Km= 1,083

Riêng phần Khảo sát: không cho ca máy tăng
Knc= 1,055

Km= 1,000

Phần sửa chữa:
Knc= 1,055


Km= 1,069

Hệ số điều chỉnh Đơn giá Công Ích năm 2016, số 4246/QĐ-UBND
Knc= 2,128
Km= 0,748


Đơn giá xây dựng Long An 2016:
Phần xây dựng tập 1
Phần lắp đặt tập 2
Phần khảo sát tập 3:
Phần giá nhân công xe máy tập 4:
Phần sửa chửa tập 5:
tải tại đây





Cảm ơn các anh em kỹ sư tư vấn đã cung cấp cho chúng tôi các văn bản hướng dẫn lập dự toán thủy lợi, đào kênh của Sở NN&PTNN Long An:

Công văn số 1897/SNN-XDCB ngày  09/10/2012 và 329/2012 và 1199/2011 tại đây.

Công văn số 1679/SNN-XDCB ngày  01/8/2014 (điều chỉnh lương tối thiểu theo NĐ 182/2013 và Hướng dẫn của Sở XD theo 1715/2014) tại đây.


Ngày 27/12/2015 Sở XD Long An có cv số 3800 (NEW) hướng dẫn thay 1800, tải tại đây

Lương đầu vào 1 mức cho cả tỉnh: 
Thợ 4/7 : 240.000 đ/ngày tương đương 2,450 triệu đ/tháng

Giá nhiên liệu đã có VAT:
Dầu Diesel 0,05%S: 1.350 đ/l; 
A92: 17.050 đ/l; 
Điện: 1.786 đ/kW

Hệ số điều chỉnh Đơn giá Xây dựng số 30 năm 2008
Knc= 4,044
Km= 1,423
Chuyển từ NC nhóm I sang nhóm II: K 2/1= 1,059 (hệ số này không giống như hướng dẫn Thông tư 01 và NĐ 32)

Hệ số điều chỉnh Đơn giá Xây dựng bổ sung số 1117 năm 2013
Knc= 1,038

Km= 0,840

Hệ số điều chỉnh Đơn giá Lắp đặt số 31 năm 2008
Knc= 4,286

Km= 1,718

Hệ số điều chỉnh Đơn giá Xây dựng số 33 năm 2008
Knc= 3,836

Km= 1,00

Lời bình: 

Văn bản chỉ đề cập đến TT01 không đề cập đến NĐ32, chi phí trực tiếp chỉ nói theo hiện hành là có theo NĐ 32 hay không?

Lương đầu vào của nhân công áp bình quân cả tỉnh không còn phân vùng như TT01.

Không có mẫu tổng hợp kinh phí như các hướng dẫn trước đây.

Tóm lại 3800 và 1800 chưa giải quyết triệt để theo TT01, có đơn giá nhiên liệu để điều chỉnh bù giá nhưng lại kém hơn 141(2012) và 1715 (2014) là không có các mẫu Tổng hợp kinh phí.

Riêng 1715 có đầy đủ mẫu và là văn bản đầu tiên điều chỉnh đơn giá Khảo sát theo TT17 2013



Ngày 22/7/2015 Sở XD Long An có cv số 2047 hướng dẫn chuyển tiếp cv 1800, tải tại đây



Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng 2015 Long An

Ngày 01/7/2015, Sở Xây dựng có văn bản 1800/SXD-HĐ (lick để tải về) về việc hướng dẫn thực hiện theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Theo đó, đã quy định:
​- Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An là:

Vùng II (mức lương 2.150.000 đồng/tháng) gồm TP Tân An và các huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc;

Vùng III (mức lương 2.000.000 đồng/tháng) gồm các huyện: Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa;

Vùng IV (mức lương 1.900.000 đồng/ tháng) gồm các huyện còn lại: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, thị xã Kiến Tường, Mộc Hóa, Tân Thạnh.

Giá nhiên liệu đã có VAT:
Dầu Diesel 0,05%S: 1.380 đ/l; A92: 20.030 đ/l; Điện: 1.670 đ/kW

- Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công của khối lượng công trình thi công từ ngày15/5/2015 lập theo đơn giá xây dựng công trình của tỉnh theo văn bản hướng dẫn này. Đối với tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì có thể tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt không phải điều chỉnh dự án hoặc điều chỉnh phê duyệt lại theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD do người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
Văn bản này thay thế các văn bản: số 1715/SXD-HĐ ngày 17/7/2014, số 1759/SXD-HĐ ngày 22/7/2014, số 3718/SXD-HĐ ngày 31/12//2014 của Sở Xây dựng








Ngày 17/7/2014 Sở XD Long An ra hướng dẫn số 1715 lập và điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu theo Nghị định 182/2013 , thay thế hướng dẫn 141 ban hành ngày 2/2012
Áp dụng từ 01/01/2014.
Lương tối thiểu: 1,9 triệu đồng/tháng,
Giá nhiên liệu (có VAT) Tháng 1: Xăng A92 24.270 đ/lit,  Dầu Diesel 0,25%S: 22.310 đ/lit

Đối với Đơn giá XD ban hành năm 2008 (CV số 30,31) và đơn giá bổ sung 1524 của UBND tỉnh Long An ngày 13/5/2014: ban hành theo mức lương 450.000 đ/tháng điều chỉnh như sau:
Hệ số nhân công điều chỉnh:










  • Nơi Phụ cấp KV 0,00 - hệ số 4,222
  • Nơi Phụ cấp KV 0,10 - hệ số 4,356
  • Nơi Phụ cấp KV 0,20 - hệ số 4,489
  • Nơi Phụ cấp KV 0,30 - hệ số 4,662


  • Hệ số máy thi công điều chỉnh  K= 1,85

    Tải tại đây: 
    Cước vận chuyển 
    20/2013/QĐ-UBNDngày 14/6/2013

    20/2013/QĐ-UBNDngày 14/6/2013
    QD số 20/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013: link tải
    CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
    a) Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại

    b) Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...

    c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

    d) Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.


                Loại đường Cự ly(km)                        
    1
    2
    3
    4
    5

    6

    1
    9.576
    10.157
    13.205
    16.506
    19.809
    27.733
    2
    5.130
    5.438
    7.069
    8.838
    11.488
    16.083
    3
    3.762
    3.987
    5.184
    6.482
    8.426
    11.796
    4
    3.078
    3.267
    4.246
    5.308
    6.899
    9.659
    5
    2.617
    2.774
    3.604
    4.504
    5.855
    8.197
    6
    2.223
    2.356
    3.064
    3.830
    4.979
    6.971
    7
    2.052
    2.174
    2.828
    3.537
    4.597
    6.436
    8
    1.915
    2.032
    2.642
    3.301
    4.293
    6.010
    9
    1.813
    1.922
    2.500
    3.127
    4.063
    5.688
    10
    1.762
    1.867
    2.428
    3.035
    3.947
    5.526
    11
    1.602
    1.730
    2.284
    2.857
    3.712
    5.197
    12
    1.478
    1.611
    2.128
    2.659
    3.458
    4.841
    13
    1.436
    1.552
    2.063
    2.579
    3.352
    4.693
    14
    1.381
    1.505
    2.002
    2.502
    3.253
    4.554
    15
    1.357
    1.480
    1.967
    2.459
    3.197
    4.476
    16
    1.321
    1.427
    1.899
    2.376
    3.089
    4.325
    17
    1.291
    1.408
    1.872
    2.342
    3.044
    4.262
    18
    1.256
    1.370
    1.822
    2.275
    2.959
    4.143
    19
    1.226
    1.337
    1.778
    2.223
    2.891
    4.047
    20
    1.208
    1.318
    1.751
    2.189
    2.846
    3.984
    21
    1.109
    1.208
    1.607
    2.041
    2.680
    3.752
    22
    1.064
    1.172
    1.573
    2.023
    2.671
    3.739
    23
    1.037
    1.141
    1.539
    2.000
    2.646
    3.704
    24
    1.004
    1.105
    1.492
    1.985
    2.642
    3.699
    25
    979
    1.078
    1.454
    1.949
    2.632
    3.685
    26
    956
    1.051
    1.418
    1.903
    2.569
    3.597
    27
    927
    1.030
    1.388
    1.859
    2.511
    3.515
    28
    900
    999
    1.350
    1.823
    2.479
    3.471
    29
    875
    972
    1.312
    1.773
    2.410
    3.374
    30
    851
    945
    1.274
    1.721
    2.347
    3.286
    31-35
    828
    931
    1.256
    1.697
    2.326
    3.256
    36-40
    806
    907
    1.242
    1.678
    2.300
    3.220
    41-45
    788
    887
    1.224
    1.654
    2.282
    3.195
    46-50
    772
    869
    1.208
    1.629
    2.264
    3.170
    51-55
    758
    853
    1.188
    1.604
    2.245
    3.143
    56-60
    745
    839
    1.175
    1.586
    2.221
    3.109
    61-70
    734
    826
    1.157
    1.566
    2.194
    3.072
    71-80
    724
    815
    1.143
    1.548
    2.167
    3.034
    81-90
    716
    806
    1.130
    1.532
    2.147
    3.006
    91-100
    709
    799
    1.121
    1.519
    2.129
    2.981
    Từ 101 km trở lên
    706
    792
    1.111
    1.507
    2.113
    2.958


    CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY
    5. Loại đường tính cước
    - Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005.
    - Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
    - Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.


    Bậc hàng
    Đơn giá cước ở các khoảng cách
    Từ 30 km trở lại
    (đ/tấn)
    Từ 31 km trở lên
    (đ/tấn.km)
    (1)
    (2)
    (3)
    Hàng bậc 1: Than các loại: đất, cát, sỏi, gạch các loại.
    30.141
    207
    Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, xăng dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
    33.048
    227
    Hàng bậc 3: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
    36.567
    248




    Nhận xét